#1482. KDM - Kiểm định mã

Bộ nhớ: 256 MiB Thời gian: 1000 ms Nhập/xuất từ luồng chuẩn
Kiểu bài: Thông thường Kiểu chấm: So sánh văn bản
Đưa lên bởi: Trùm CUỐI

Đề bài

Cho S là một tập các từ (word). Từ tập S , ta có thể tạo ra các chuỗi (string) bằng cách viết liền các từ của S (mỗi từ có thể sử dụng nhiều lần). Giả sử A là một chuỗi tạo ra bằng cách trên: A = x_1x_2 \ldots x_k với x_i \in S, ∀i \in \{1, 2, \ldots, k\} , khi đó X = x_1, x_2, \ldots, x_k được gọi là một dẫn xuất của chuỗi A . Rõ ràng là một chuỗi có thể có nhiều dẫn xuất, ví dụ: S = \{ab, ba, a\} A = aba = ab + a = a + ba .

Tập S được gọi là một bộ mã nếu không tồn tại chuỗi nào có nhiều hơn một dẫn xuất. Khi đó, mọi dãy các số tự nhiên nhỏ hơn |S| đều có thể mã hóa thành một chuỗi mà chỉ có một cách giải mã. Bài toán kiểm định mã là kiểm tra xem S có phải là một bộ mã hay không.

Yêu cầu: Kiểm tra xem S có phải là một bộ mã hay không. Trong trường hợp S không phải là một bộ mã, hãy tìm chuỗi ngắn nhất có nhiều hơn một dẫn xuất.

Dữ liệu vào:

  • Dòng đầu tiên chứa n là lực lượng tập S ;
  • n dòng tiếp theo, mỗi dòng chứa một từ của S . Các từ chỉ chứa các chữ cái latin thường; Tổng độ dài các từ không quá 2000 và không có hai từ nào giống nhau.

Dữ liệu ra:

  • Nếu S là một bộ mã, in ra -1 ;
  • Ngược lại, in ra chuỗi ngắn nhất có nhiều hơn một dẫn xuất. Trong trường hợp có nhiều chuỗi ngắn nhất, in ra chuỗi có thứ tự từ điển nhỏ nhất.

Ví dụ:

Dữ liệu vào:

3
ab
ba
a

Dữ liệu ra:

aba

Dữ liệu vào:

2
a
b

Dữ liệu ra:

-1

Giới hạn:

  • Subtask \#1\ (30\%) : Các từ chỉ gồm các ký tự a, b, c và có không quá 10 từ trong tập S ; kết quả hoặc là −1 hoặc là một chuỗi có độ dài không quá 10 .
  • Subtask \#2\ (30\%) : tổng độ dài các từ không quá 500 ; kết quả hoặc là −1 hoặc là một chuỗi có độ dài không quá 500 .
  • Subtask \#3\ (40\%) : không có ràng buộc gì thêm.