#1564. WRITING - GIẢI MÃ VĂN TỰ MAY A

Bộ nhớ: 1024 MiB Thời gian: 1000 ms Nhập/xuất từ luồng chuẩn
Kiểu bài: Thông thường Kiểu chấm: So sánh văn bản
Đưa lên bởi: Trùm CUỐI

Đề bài

Nguồn: Ôn Thầy Hiếu Hưng Yên - T11/2019

Giải mã văn tự May A là một nhiệm vụ phức tạp hơn so với các nghiên cứu trước đây. Trên thực tế, sau gần 200 năm người ta chưa làm sáng tỏ gì nhiều lắm trong lĩnh vực này. Chỉ trong phạm vi ba thập niên cuối này mới có những tiến bộ đáng kể trong nghiên cứu.

Văn tự May A đặt cơ sở dựa vào các hình vẽ nhỏ, được biết dưới dạng các nét vạch biểu diễn âm tiết. Từ trong tiếng May A thường được viết dưới dạng ô vuông chứa một số các nét vạch. Đôi khi một từ bị bổ dọc thành nhiều ô hoặc một ô lại chứa nhiều nét vạch hơn số nét cần thiết cho một từ.

Một trong số các vấn đề liên quan tới giải mã văn tự May A nảy sinh khi xác định trình tự đọc âm tiết. Khi điền các vạch vào ô vuông, đôi khi người May A lại quy định trình tự đọc dựa trên các tiêu chuẩn thẩm mỹ riêng chứ không theo một quy luật chung. Điều này dẫn đến việc, ngay cả khi đã biết rõ âm tiết của nhiều nét vạch, các nhà khảo cổ học cũng không dám khẳng định chắc chắn cách phát âm cả từ.

Các nhà khảo cổ đang khảo sát một từ W cụ thể. Họ biết những nét gạch tạo thành từ đó, nhưng không biết hết các cách vẽ chúng. Các nhà khảo cổ sẽ cho bạn biết g nét gạch tạo thành từ W và dãy S các nét vạch (theo trình tự xuất hiện) của câu đang khảo sát. Hãy xác định các khả năng xuất hiện từ W trong câu được khảo sát.

NHIỆM VỤ:

Cho các nét vạch tạo thành từ W và dãy S các nét vạch trong bản văn tự chạm trổ. Hãy lập trình xác định số khả năng xuất hiện từ W trong S . Vì mọi trình tự xuất hiện các nét vạch trong W đều là chấp nhận được, các nhà khảo cổ yêu cầu bạn tìm số lượng dãy các nét vạch liên tiếp trong S , mỗi dãy tương ứng với hoán vị g nét vạch trong W .

Dữ liệu:

  • Dòng đầu chứa hai số nguyên g |S|\ (1 ≤ g ≤ 3000, g ≤ |S| ≤ 3\times 10^6) ;
  • Dòng thứ hai chứa g nét vạch liên tiếp nhau tạo thành W ;
  • Dòng ba chứa |S| ký tự liên tiếp biểu diễn S . Các ký tự hợp lệ là a-zA-Z; ký tự hoa và thường là khác nhau.

Kết quả:

  • Ghi ra số khả năng xuất hiện W trong S .

Ví dụ:

Dữ liệu:

4 11
cAda
AbrAcadAbRa

Kết quả:

2

Chú ý: 50\% số test thoả mãn ràng buộc g ≤ 10 .