#1224. MATRIX - Ma trận lớn nhất

Bộ nhớ: 256 MiB Thời gian: 1000 ms Nhập/xuất từ luồng chuẩn
Kiểu bài: Thông thường Kiểu chấm: So sánh văn bản
Đưa lên bởi: Trùm CUỐI

Đề bài

Nguồn: Ôn HN tháng 11/2016, Thầy Lê Minh Hoàng, Ngày 2

Giả thiết 𝐴 𝐵 là hai ma trận cùng kích thước. Người ta so sánh các phần tử tương ứng của 𝐴 𝐵 từ trái sang phải theo hàng và theo từng hàng từ trên xuống dưới. Với cặp phần tử đầu tiên khác nhau, nếu phần tử của 𝐴 lớn hơn phần tử của 𝐵 , ta nói 𝐴 lớn hơn 𝐵 . Ví dụ:

\begin{bmatrix} 1 &4 &7 &10 \\ 2 &5 &\left [12 \right ] &11 \\ 9 &6 &3 &8 \end{bmatrix}>\begin{bmatrix} 1 &4 &7 &10 \\ 2 &5 &\left [8 \right ] &11 \\ 3 &6 &9 &12 \end{bmatrix}

Cho ma trận 𝐴 kích thước 𝑚×𝑛 ( 𝑚 hàng, 𝑛 cột), các phần tử là hoàn toàn phân biệt, cụ thể là các số nguyên từ 1 tới m×n . Cho phép thực hiện các phép biến đổi thuộc một trong hai dạng:

  • Đảo hai hàng của ma trận cho nhau, giữ nguyên thứ tự các phần tử trên cùng hàng;
  • Đảo hai cột của ma trận cho nhau, giữ nguyên thứ tự các phần tử trên cùng cột;

Yêu cầu: Tìm cách biến đổi từ ma trận 𝐴 để thu được ma trận 𝐵 lớn nhất có thể (theo quan hệ “lớn hơn” định nghĩa ở trên).

Dữ liệu vào:

  • Dòng đầu chứa hai số nguyên dương 𝑚, 𝑛 ≤ 500 ;
  • 𝑚 dòng tiếp theo, dòng thứ 𝑖 chứa 𝑛 số nguyên, số thứ 𝑗 là số nằm ở hàng 𝑖 , cột 𝑗 của ma trận A .

Dữ liệu ra:

  • Ghi ra 𝑚 dòng, dòng thứ 𝑖 ghi 𝑛 số nguyên, số thứ 𝑗 là số nằm ở hàng 𝑖 , cột 𝑗 của ma trận 𝐵 thu được. Các số trên một dòng được ghi cách nhau một dấu cách.

Ví dụ:

Dữ liệu vào:
3 4
1 4 7 10
2 5 12 11
9 6 3 8
Dữ liệu ra:
12 11 5 2
7 10 4 1
3 8 6 9
Dữ liệu vào:
3 2
4 1
2 6
5 3
Dữ liệu ra:
6 2
3 5
1 4
Giải thích

Ví dụ 1: Thực hiện lần lượt các phép biến đổi theo đúng thứ tự:

  • Đảo hàng 1 và hàng 2 ;
  • Đảo cột 1 và cột 3 ;
  • Đảo cột 3 và cột 4 ;
  • Đảo cột 2 và cột 3 .