Để bảo vệ máy tính của mình, việc hạn chế người khác thâm nhập là một vấn đề đặt ra cho nhiều người sử dụng máy tính. Để thuận tiện trong lưu trữ và sử dụng, một người đã quy định mật khẩu mà mình chọn là một xâu gồm các chữ cái la tinh thường thỏa mãn tất cả các tính chất sau:
Xâu có độ dài là một số chẵn;
Các ký tự trong xâu được đánh số từ trái sang phải bắt đầu từ và thoả điều kiện:
với mọi là số lẻ
với mọi là số chẵn
Ví dụ: test là một mật khẩu có độ dài , window không phải là mật khẩu vì ký tự thứ là n khác ký tự thứ là d.
Nhằm không để lộ mật khẩu, anh ta đã dấu mật khẩu trong một xâu chỉ chứa các chữ cái la tinh thường. là xâu có thứ tự từ điển nhỏ nhất trong số các xâu con dài nhất của thoả mãn điều kiện đã nêu trên của mật khẩu. Xâu con của một xâu là xâu thu được từ nó bằng cách xóa đi một số ký tự nào đó.
Yêu cầu: Cho xâu . Tìm mật khẩu đã dấu trong .
Dữ liệu vào:
Dòng đầu tiên chứa số nguyên là độ dài của xâu ;
Dòng thứ hai chứa xâu có độ dài .
Dữ liệu ra:
Ghi ra mật khẩu tìm được.
Ví dụ:
Dữ liệu vào:
8
tcbfxetc
Dữ liệu ra:
cbec
Ghi chú: Thí sinh ghi ra được xâu độ dài đúng bằng độ dài xâu kết quả, nhưng không đạt thứ tự từ điển nhỏ nhất được số điểm.